- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Để xa tầm tay trẻ em
- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
1,5 g CỐM VỊ THUỐC CAM THẢO tương đương với:
- Cam thảo (Radix Glycyrrhizae).............................................................. 5,0 g
- Tá dược maltodextrin, tinh bột ngô, PVP K30, talc vừa đủ.
Dạng bào chế: Cốm.
CHỈ ĐỊNH
Công năng: Giải độc tả hỏa.
Chủ trị: Đau họng, mụn nhọt, thải độc.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
Liều dùng: Lần dùng 1 gói cốm (tương đương 1,5 g cốm). Ngày dùng 1 – 2 lần. Dùng phối hợp với các vị thuốc khác theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Hòa cốm vào nước ấm (40 - 50°C), uống trước bữa ăn 15 phút.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng chung với các vị Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo, Cam toại.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường khi sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ của thuốc trên các đối tượng này. Sử dụng theo sự chỉ định của bác sĩ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Chưa có báo cáo.
Hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi muốn dùng với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Tác dụng không mong muốn của thuốc chưa được báo cáo.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Theo dõi sức khỏe chặt chẽ trong trường hợp dùng quá liều. Báo cáo ngay cho thầy thuốc khi dùng quá liều.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Chưa có nghiên cứu chính thức về đặc tính dược lực học của Cốm vị thuốc Cam thảo.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chưa có nghiên cứu chính thức về đặc tính dược động học của Cốm vị thuốc Cam thảo.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THUỐC
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.